Thứ Hai, 24 tháng 6, 2013

4 Câu hỏi lớn khi mua máy in mã vạch

So với máy in laser hoặc máy in phun, máy in barcode mã vạch bằng nhiệt là một lựa chọn kinh tế hơn nhiều để tạo ra số lượng mã vạch, tem cần thiết và chất lượng cao. Về lâu dài, máy in mã vạch nhiệt ít  bảo trì hơn, ít tốn kém, và in nhanh hơn trong khi đó chất lượng in tuyệt vời hơn.





http://www.ptshome.com/images/barcode-printers.jpg






Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại máy in mã vạch của các hãng nổi tiếng đều được ưa chuộng như: Toshiba, Citizen, TSC, Ring, Intermec, Zebra...v...v. Tuy nhiên để tìm được chiếc máy ưng ý với nhu cầu của bạn đang cần thì đó là 1 điều thật không dễ dàng.

Với 4 câu hỏi sau đây, sẽ giúp cho bạn sẽ hiểu rõ hơn về máy in tem mã vạch, in tem và giúp bạn có quyết định dễ dàng hơn để tìm mua 1 chiếc phù hợp với nhu cầu của mình.


http://www.kcmblog.com/wp-content/uploads/2012/04/3-question-boxes.jpg





Câu hỏi 1: Bao nhiêu tem nhãn mã vạch bạn sẽ in ra mỗi tuần? 

Tùy thuộc vào bạn muốn in ra bao nhiêu, và bạn cần chắc chắn rằng máy in của bạn có thể xử lý được số lượng đó. Máy in mã vạch có 3 kích cỡ tùy thuộc vào cách thức và khối lượng in ấn: để bàn, công nghiệp, và di động.

In mã vạch để bàn (Desktop):



Đây là loại máy in được thực hiện cho ít hơn 1000 nhãn trung bình mỗi tuần. Loại máy in mã vạch này là sự lựa chọn hoàn hảo  trong một văn phòng hoặc in ấn nhẹ tại một cửa hàng bán lẻ. Ví dụ như: Zebra GK420t




http://www.vinapos.com.vn/p/1299833356_1.jpg/zebra-gk420t.large.jpg




In mã vạch công nghiệp (Industrial):


Loại này lớn hơn và chắc chắn hơn loại để bàn dùng cho việc in ấn khối lượng cao tem, nhãn mã vạch. Từ một vài ngàn tem nhãn mỗi ngày, các máy in được thiết kế hỗ trợ in ấn từ 0,5 "đến hơn 8" rộng. Bạn sẽ tìm thấy máy in Datamax I-4208 tại các trung tâm sản xuất và tại các nhà phân phối cũng như các nhà bán lẻ lớn. Nếu bạn cần in bất kỳ loại tem nhãn với số lượng lớn, máy in nhãn công nghiệp Datamax là lựa chọn đáng tin cậy nhất của bạn.


http://www.vinapos.com.vn/p/1300093767_1.jpg/m-class-mark-ii.large.jpg





In mã vạch di động (Mobile): 


Máy in di động tương tự như máy in nhãn nhiệt nhưng được kết nối tự do cáp với máy tính. Máy in di động có một vài hạn chế do kích thước nhỏ. Không in ra khối lượng cao, có khả năng cuộn hạn chế, và có chiều rộng nhỏ hơn in, thường là 2 ", 3", hoặc 4 "tối đa.

Tuy nhiên, nếu bạn cần để làm cho nhãn hoặc giấy biên nhận về việc di chuyển, một máy in di động sẽ cung cấp cho bạn bản in chất lượng cao nhỏ gọn phù hợp đeo bên hông của bạn (như trong hình ảnh ) Những máy in mã vạch di động là sự lựa chọn hoàn hảo cho quá trình điều khiển giao hàng hoặc các đại lý bán hàng, mà một nhân viên kho mà cần phải làm cho nhãn ngay tại chỗ. Chiếc máy in được kết nối với  Bluetooth hoặc Wi-Fi. Bạn có thể sử dụng QLn320 Zebra với một máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để in tem nhãn bất cứ nơi nào bạn muốn đi!


http://www.imprint-e.com/picture_library/barcode-applications-material-mgmt-zebra-qln320-warehouse.jpg



Câu hỏi 2: Bạn cần loại in nào cho phù hợp?


Máy in mã vạch theo hai phương pháp: Sử dụng nhiệt trực tiếp tác động lên giấy cảm nhiệt để tạo ra vệt in, hoặc dùng nhiệt làm nóng chảy sáp (wax) hoặc nhựa (resin) trên ru băng (ribbon) để tạo ra vệt in.



Nhãn in nhiệt trực tiếp hay còn gọi là direct thermal (DT) thường có tuổi thọ đáng kể nhưng không thích hợp cho các môi trường mà em tiếp xúc với nhiệt, thời gian dài của ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc mài mòn. In nhiệt trực tiếp tạo ra chất lượng in sắc nét với khả năng quét tốt chỉ sử dụng một tiêu thụ. Đối với bất kỳ ứng dụng ghi nhãn ngắn hạn, như nhãn vận chuyển, in nhiệt trực tiếp là phương pháp hiệu quả nhất.


http://www.adcnordic.com/img/content/direkttermo.gif



Nhãn in chuyển nhiệt làm nóng chảy  còn gọi là thermal transfer (TT) bằng đầu in và tan chảy vào nhãn để tạo thành hình ảnh. Công nghệ này không chỉ không thấm nước với nhiệt và độ ẩm, hình ảnh không phai, làm cho các nhãn in có độ bền cao nhất. Kể từ khi màu sắc và mật độ được xác định bằng các dải băng và độ phân giải của máy in, phương pháp này tạo phù hợp, in ấn đáng tin cậy về tất cả các nhãn. In chuyển nhiệt cũng hỗ trợ vật liệu nhãn ngoài giấy bao gồm cả vật liệu tổng hợp, như polypropylene và polyester, cho môi trường ngoài trời và khắc nghiệt.



http://www.adcnordic.com/img/content/termotransfer.gif


Câu hỏi 3: Kích thước tem nhãn mã vạch bạn cần in ra?


http://www.fancyweaver.com/label/images/uploads/Care_L_Wl.JPG




Đây là câu hỏi dễ trả lời nhưng cũng có thể thay đổi đáng kể chi phí của máy in bạn sẽ cần. Phần lớn các máy in nhãn cung cấp một chiều rộng in tối đa là 4 inch. Tuy nhiên nhãn nhỏ hơn có thể được thực hiện trên một máy in 4 inch. Tương tự như vậy, chiều cao của các nhãn hiệu và thay đổi đáng kể và chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ bên trong máy in.

Ví dụ, một máy in 4 inch có thể dễ dàng in ra loại nhãn 2" x1 ", 4" x 6 "và 3" x 8 ". Miễn là chiều rộng của bạn không vượt quá chiều rộng máy in tối đa bạn có thể in nhãn.
Máy in mã vạch để bàn  thường dùng là 2 inch, trong khi máy in mã vạch công nghiệp là 6 inch, 8 inch và 10 inch.
Vượt ra ngoài 4 inch sẽ làm tăng chi phí của máy. Nếu có thể, tốt nhất là ở bên trong chiều rộng là 4 inch. Nếu bạn muốn có nhã 2″ x1″, 4″ x 6″, and 3″ x 8″, một điều chỉnh đơn giản trong phần mềm là xoay 90 độ thiết kế để bạn có thể sử dụng loại máy 4 inch.

Câu hỏi 4: Bạn cần kết nối cái gì với máy in?


Tất cả các máy in cần phải nhận được lệnh in từ một số loại máy tính, có thể là một máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, hoặc thiết bị di động. Trong khi nó có thể thiết lập một số máy in trong một chế độ độc lập, bạn vẫn cần phải kết nối với một máy tính để thiết lập máy in ở nơi đầu tiên. Hầu hết các ứng dụng sẽ có các máy in kết nối trong một số cách để biết chính xác những gì để in.




http://img.ehowcdn.com/article-new/ehow/images/a05/tv/vi/connect-satellite-printer-usb-port-800x800.jpg


Qua bài viết này, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về chiếc máy in mã vạch cũng như xác định được mình cần loại máy in mã vạch nào cho phù hợp và tiết kiệm nhất.

Nguồn : http://mayintem-mavach.blogspot.com/

Mọi thông tin chi tiết về máy quét mã vạch, giải pháp bán lẻ xin vui lòng truy cập www.globalvision.com.vn hoặc gọi đến +84 907 669 388


Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

Barcode hair...Có ai muốn thử không...???

http://brog.engrish.com/wp-content/uploads/2013/04/bar-code-hair.jpg


Mã vạch là 1 công cụ chứa thông tin rất quan trọng trong thương mại, giao dịch...v...v. Bên cạnh đó mã vạch còn được sáng tạo biến tấu với những vật dụng như trang trí nội thất, trang sức, hình xăm...
Có lẽ một trong những ứng dụng hài hước nhất xuất phát từ Nhật Bản đó là " Barcode Hair " hay gọi chung là " tóc mã vạch "...
Và tôi tự hỏi rằng có máy quét mã vạch nào dùng cho loại mã vạch này không? và bạn có muốn thử gây ấn tượng với mọi người bởi kiểu tóc này...

Zebra trong đời sống hằng ngày của bạn.

Ngày nay Pinters Zebra hay còn gọi là máy in Zebra là một trong số các máy in phổ biến nhất và được sử dụng nhiều nhất. Bạn có thể tìm thấy máy in Zebra một cách dễ dàng ở những nơi bán lẻ ( Retail), siêu thị, khách sạn, bệnh viện...v...v...rất nhiều. Vì sao máy in Zebra lại phổ biến  như vậy, vì chúng đáp ứng được hầu hết các ứng dụng trong cuộc sống, điển hình qua đoạn clip ngắn sau:




Nguồn:
http://www.vinapos.com.vn/news/768/are-zebra-printers-used-in-your-life-



Thứ Tư, 19 tháng 6, 2013

Khám phá “bí ẩn” của QR Code – trào lưu đang thịnh trên Internet

Những bức ảnh “bí ẩn” với nhiều ô vuông nhỏ và vô số điểm đen được sắp xếp chồng chéo trên nền trắng đang tạo nên một cơn sốt trên Internet. Đó chính là những mã QR.

QR code là gì
QR Code, viết tắt của Quick response code (tạm dịch "Mã phản hồi nhanh") là dạng mã vạch hai chiều, dùng để mã hóa một dạng thông tin nào đó. Một mã QR có thể chứa một địa chỉ web, thời gian diễn ra một sự kiện, thông tin liên hệ, địa chỉ email, tin nhắn SMS, nội dung ký tự văn bản hay thậm chí là thông tin định vị vị trí. Tùy thuộc thiết bị đọc mã QR mà bạn dùng khi quét, nó sẽ dẫn bạn tới một trang web, gọi đến một số điện thoại, xem một tin nhắn...
Khám phá “bí ẩn” của QR Code – trào lưu đang thịnh trên Internet

QR code được sử dụng khá phổ biến trên thế giới từ nhiều năm qua và được ứng dụng nhiều nhất trong việc nhận diện thương hiệu hoặc danh tính cá nhân. Hầu hết những nhãn mác thông tin dài dòng, tốn kém chi phí in ấn đều đã được thay thế bằng QR code. Tuy nhiên, ở Việt Nam thì QR code chỉ mới được sử dụng ở phạm vi hạn chế.
Cùng tìm hiểu cách hoạt động của QR code thông qua chức năng QR Code trên Zalo – một trong ứng dụng Việt hiếm hoi tích hợp chức năng này.
Bảo mật thông tin tốt hơn và kết nối nhanh hơn
Cũng như nhiều ứng dụng nhắn tin, gọi điện miễn phí khác, Zalo sử dụng số điện thoại để kết nối. Tuy nhiên, việc công khai số điện thoại cá nhân, đặc biệt khi trong tình trạng lừa đảo, quấy rối qua điện thoại ngày càng gia tăng khiến nhiều người không thoải mái. Với tính năng này, bạn chỉ cần chia sẻ mã QR, bạn bè sẽ nhanh chóng tìm ra tài khoản của bạn trên Zalo. QR Code trên Zalo cũng sẽ hữu ích với các chủ shop online vì có thể ứng dụng dễ dàng trong việc tiếp thị đến khách hàng.
Khám phá “bí ẩn” của QR Code – trào lưu đang thịnh trên Internet



Việc sử dụng QR Code cũng khá đơn giản. Đầu tiên, bạn cần tạo cho mình một mã QR Code trước. Với Zalo, bạn chỉ cần vào mục Kết nối, chọn Quét mã QR, sau đó tiếp tục chọn Mã QR của tôi  hoặc bạn có thể xem trong mục Thêm trên ứng dụng Zalo. Zalo sẽ nhanh chóng tạo ra QR code có chứa ảnh đại diện của người dùng. Tại đây, người dùng có thể chọn chia sẻ nhanh đến các trang mạng xã hội yêu thích như Zing Me, Facebook hay vào mục tuỳ chọn để Lưu mã vào thư viện và chia sẻ cho bạn bè.

Khám phá “bí ẩn” của QR Code – trào lưu đang thịnh trên Internet

Để quét mã QR, bạn phải sử dụng các máy quét chuyên biệt hoặc các điện thoại thông minh có chức năng này. Ngoài ra, bạn có thể tìm và tải ứng dụng quét mã QR từ Appstore hoặc Google Play bằng từ khóa “QR Scanner”. Trong trường hợp điện thoại của bạn đã cài đặt Zalo, bạn có thể tận dụng tính năng quét mã QR được tích hợp sẵn trong ứng dụng này.

Khám phá “bí ẩn” của QR Code – trào lưu đang thịnh trên Internet

Để quét mã QR bằng Zalo, bạn truy cập mục Kết nối, chọn Quét mã QR và di chuyển màn hình đến gần đoạn mã sao cho toàn bộ phần mã thể hiện trong khung quét. Nếu là Zalo QR, sau khi quét xong bạn sẽ thấy hệ thống đã tự động chuyển bạn đến Trang cá nhân hoặc Trang chính thức tương ứng trên Zalo. Nếu là mã QR bất kỳ, Zalo sẽ cho bạn biết QR code chứa thông tin gì hoặc dẫn tới đâu. Nếu thiết bị chưa cài đặt Zalo, khi người dùng sử dụng ứng dụng quét mã vạch nhận diện QR Zalo, mã sẽ chuyển gợi ý đến kho ứng dụng tương ứng để chọn lựa cài đặt Zalo kết nối cùng bạn bè.

Bảo mật thông tin tốt hơn và kết nối nhanh hơn là những tiện ích dễ nhìn thấy nhất mà QR Code trên Zalo mang lại. Tuy nhiên, QR Code có thể được ứng dụng rộng hơn rất nhiều. Thử tưởng tượng một ngày đẹp trời người yêu của bạn nhận được từ bạn mã QR trong đó chứa đựng một lời bày tỏ vô cùng đáng yêu, hẳn người ấy sẽ rất bất ngờ và hạnh phúc!

Kết bạn trên Zalo bằng cách quét QR Code.

Ứng dụng này giúp người dùng Zalo có thể kết bạn thoải mái mà không phải công bố số điện thoại để tránh những quấy rối có thể xảy ra.

Cũng như nhiều ứng dụng nhắn tin, gọi điện miễn phí khác, Zalo sử dụng số điện thoại để kết nối. Tuy nhiên, việc công khai số điện thoại cá nhân đôi khi gây nên tình trạng phiền toái nhất là những vụ việc lừa đảo, quấy rối qua điện thoại ngày càng gia tăng khiến nhiều người không thoải mái. Zalo đã đưa ra giải pháp cho vấn đề này bằng công nghệ QR Code. Người dùng chỉ cần chia sẻ mã QR và qua mã này, bạn bè sẽ nhanh chóng tìm ra tài khoản trên Zalo. QR Code trên Zalo cũng hữu ích với các chủ shop online vì có thể ứng dụng dễ dàng trong việc tiếp thị đến khách hàng.


Việc sử dụng QR Code khá đơn giản. Đầu tiên, cần tạo một mã QR Code. Trong ứng dụng Zalo, vào mục Kết nối, chọn Quét mã QR, sau đó tiếp tục chọn Mã QR của tôi hoặc bạn có thể xem trong mục Thêm trên ứng dụng Zalo. Zalo sẽ nhanh chóng tạo ra QR code có chứa ảnh đại diện của người dùng. Tại đây, người dùng có thể chọn chia sẻ nhanh đến các trang mạng xã hội Zing Me, Facebook hay vào mục tùy chọn để Lưu mã vào thư viện và chia sẻ cho bạn bè.


Để quét mã QR phải sử dụng các máy quét chuyên biệt hoặc điện thoại thông minh có chức năng này. Ngoài ra, người dùng có thể tìm và tải ứng dụng quét mã QR từ Appstore hoặc Google Play bằng từ khóa "QR Scanner". Trong trường hợp điện thoại đã cài đặt Zalo, người dùng có thể tận dụng tính năng quét mã QR được tích hợp sẵn trong ứng dụng này.


Khi quét mã QR bằng Zalo, truy cập mục Kết nối, chọn Quét mã QR và di chuyển màn hình đến gần đoạn mã sao cho toàn bộ phần mã thể hiện trong khung quét. Nếu là Zalo QR, sau khi quét xong hệ thống tự động chuyển đến Trang cá nhân hoặc Trang chính thức tương ứng trên Zalo.
Nếu là mã QR bất kỳ, Zalo sẽ cho người dùng biết QR code chứa thông tin gì hoặc dẫn tới đâu. Nếu thiết bị chưa cài đặt Zalo, khi người dùng sử dụng ứng dụng quét mã vạch nhận diện QR Zalo, mã sẽ chuyển gợi ý đến kho ứng dụng tương ứng để chọn lựa cài đặt Zalo kết nối cùng bạn bè.

QR Code (viết tắt của Quick response code, tạm dịch "Mã phản hồi nhanh") là dạng mã vạch hai chiều, dùng để mã hóa một dạng thông tin nào đó. Một mã QR có thể chứa một địa chỉ website, thời gian diễn ra một sự kiện, thông tin liên hệ, địa chỉ e-mail, tin nhắn SMS, nội dung ký tự văn bản hay thậm chí là thông tin định vị vị trí. Tùy thuộc thiết bị đọc mã QR dùng khi quét, nó sẽ dẫn người dùng tới một trang web, gọi đến một số điện thoại, xem một tin nhắn... QR Code được sử dụng khá phổ biến trên thế giới từ nhiều năm qua và được ứng dụng nhiều nhất trong việc nhận diện thương hiệu hoặc danh tính cá nhân. Hầu hết những nhãn mác thông tin dài dòng, tốn kém chi phí in ấn đều đã được thay thế bằng QR Code.

Minh Trí

Thứ Hai, 17 tháng 6, 2013

Tìm hiểu về mã vạch và công nghệ in mã vạch tiên tiến 2014

Công nghệ in mã vạch. (Bar Code Printing)

Các loại mã vạch ngày này đều được in trên những công nghệ in nhiệt trực tiếp, Laser, hoặc in phun mực phổ thông là dựa trên sự tạo ảnh của mã vạch trên nhãn, thuật ngữ IN hay MÁY IN hàm ý nói đến sự tạo ảnh cảu mã vạch trên nhãn và thiết bị để tạo ảnh của mã vạch đó. Quan trọng hơn đó là độ chính xác của công nghệ tạo ảnh sẽ cho ra những mã vạch trên nhãn với chất lượng cao hay thấp, nói cách khác mỗi công nghệ in sẽ cho ta được chất lượng của mã vạch được tạo ra khác nhau.


Máy in mã vạch

May in ma vach Datamax



Quá trình in được tạm thời chia ra làm 2:

In tại chỗ - ON-SITE printing: người sử dụng điều khiển quá trình in ngay tại nơi làm việc.
In hàng loạt - OFF-SITE printing: nhãn mã vạch được in hàng loại với số lượng lớn và cung cấp cho người dùng. Người dùng có nhu cầu có thể chọn lựa một trong hai phương án trên tùy theo hiệu quả kinh tế và tính tiện dụng.

* In tại chỗ On-site Printing.
On-site printing thường đựợc tiến hành ngay tại địa điểm của người dùng, dữ liệu được mã hóa thay đổi liên tục, và có thể đựợc nhập vào từ bàn phím hoặc tài về từ các máy tính tại chỗ hoặc từ xa. Các công nghệ in thông dụng cho ON-SITE Printing:
  • In nhiệt trực tiếp - Direct Thermal - Phần tử tạo nhiệt nằm tại đầu in của máy in sẽ tao ảnh của mã vạch trên giấy nền nhạy nhiệt.
  • In truyền nhiệt - Thermal Transfer - Công nghệ này cũng giống như công nghệ nhiệt trực tiếp nhưng khác một điều là có thêm một thành phần Ribbon có nhiệm vụ truyền hình ảnh mã hóa lên bề mặt giấy nền.
  • In ma trận điểm Dot Matrix Impact - Một đầu in di động với các hàng búa sẽ tạo ảnh của mã vạch trên giấy nền thông qua Ribbon, ảnh của mã vạch được tạo ra bằng sự kết hợp các ma trận điểm.
  • In phun Ink Jet - Công nghệ này dựa trên môt đầu in cố định với các đầu phun mực nhỏ, các đầu phun này sẽ tạo ra các giọt mực rất nhỏ trên bề mặt giấy nền. Ảnh của mã vạch được tạo ra nhờ sự kết hợp của các điểm giọt mực này. In phun được sử dụng trong qua trình in trực tiếp lên các sản phẩm hoặc bình chứa.
  • In Laser - Laser (Xerographic) - Ảnh của mã vạch được tạo trên nền của trống in bằng phương pháp nạp tĩnh điện thông qua tia Laser có điều khiển. Vùng được nạp tĩnh điện sẽ hút các phần tử mực, các phần tử mực này được truyền qua bề mặt giấy in sau đo được sấy và tạo ảnh trên nền giấy in.
  • Máy in mã vạch tại chỗ - On-site bar code printers có tất nhiều loại và cấu hình cũng như công nghệ in. 
  • Máy in ma trận dòng cõ lớn - Large copy-machine-size, Máy in phun liên tục - In line ink jet, hoặc In truyền nhiệt - thermal transfer cho ứng dụng công suât lớn.
  • Máy in ma trận điểm để bàn - Desk-top dot matrix, Laser, Nhiệt trực tiếp - direct thermal, và truyền nhiệt thermal transfer cho các tác vụ in có dữ liệu thay đổi.
  • Máy in nhiệt trực tiếp/ truyền nhiệt kết nối không dây cho các ứng dụng di động.
  • Tùy vào ứng dụng cụ thể người sử dụng phải lựa cẩn thận chọn lựa các thông số trước khi dặt mua.
  • In tại chỗ càn phải quan tâm đến vấn đề đặt mua các phần mềm thiết kế nhãn.
  • Các máy in mã vạch đi kèm với nó là các phần mềm thuộc sở hữu của hãng sản xuất, hỗ trợ tất cả các loại mã vạch tiêu chuẩn 2 chiều 3 chiều, có khả năng in dữ liệu không thay đổi hoặc các dữ liệu thay đổi. Hơn nữa trong nhãn cần phải có hỗ trợ cả ký tự, hình ảnh logo ... cần thiết phải có một phần mềm thiết kế nhãn mã vạch đi kèm theo.

 May in ma vach Toshiba



* Off-site Printing - In hàng loạt.

Nói một cách chung nhất các loại máy in mã vạch đã được thương mại hóa xử dụng công nghệ in flexographic-khuôn lụa, sắp ký tự, offset, Phim, Dấu nóng - hot stamping, laser, hoặc xử lý số - digital processes tạo ra các bản in chất lượng cao hơn các bản in trên máy in tại chỗ, đồng thời với nó là khả năng in với số lượng lớn các nhãn mã vạch. Với số lượng nhãn in lớn và thông tin không thay đổi In OFF-SITE là một lựa chọn hoàn hảo.

2. Phạm vi ứng dụng của máy in mã vạch:

* Khái lược về ứng dụng của mã vạch.
Mã vạch được ứng dụng rộng dãi trong vòng từ 20 năm trở lại đây trong nghành công nghiệp bán lẻ cũng như siêu thị lớn, các chuối cửa hàng. Ở đâu có mã vạch là ở đó có nhu cầu in mã vạch.
(15 năm trước khi bộ quóc phòng mỹ có yêu cầu toàn bộ các sản phẩm cung cấp cho họ điều phải có mã vạch - Mã 39 trên các bao bì đóng gói).

Từ đó đến nay mã vạch trở nên phổ dụng trong các điểm sản xuất, trên bao bì vật phẩm, cũng như những ứng dụng mới. Ngày nay công nghệ mã vạch được sử dụng trong quản lý về thời gian và sự có mặt, Time-and-Attendance, Báo cáo lao động, sản xuất - work in process (WIP), quản lý kho vận - inventory control, và các ứng dụng quá trình sản xuất khác như Điều khiển quá trình sản xuất - WIP, Quản lý chất lượng - quality control, và các công đoạn trong kiểm kê và giao nhận hàng hóa. Trong các ứng dụng trong hậu cần, giao nhận chọn lọc kiểm tra.

Với các áp lực gia tăng cạnh tranh trong nền kinh tế đang mang đến một làn sóng giảm thiểu về quy mô của các nghành kinh tế với mục đích giảm chi phí và tăng hiệu quả và năng suất lao động, ứng đụng mã vạch được ưu tiên vì những điểm tiện lợi của nó. Từ những ứng dụng chăm sóc sức khỏe, cho đến những ứng dụng trong hậu cần và giao nhận vận tải, trong nhành công nghiệp bán lẻ điển hình là các tập doàn lớn như Metro, Wal-Mart, BigC...

Công nghệ mã vạch cũng len lỏi vào những nghành yêu cầu độ chính xác cao, lỗi nhập liệu thấp và khả năng tự động hóa, như Kiểm soát Vào Ra - Access Control, Kiểm soát hàng hóa - Asset Tracking, Phân loại tài liệu lưu trữ theo danh mục trong thư viện, quản lý tài liệu công văn giấy tờ, quản lý chất thải nguy hiểm, kiểm soát hàng gửi và nhận dạng cũng như quản lý phương tiện vận tải.

Một số ứng dụng phổ biến của công nghệ mã vạch:
  • Healthcare – dịch vụ chăm sóc sức khỏe và y tế cộng đồng.
Được ứng dụng trong các bệnh viện, các trung tâm chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Các viện nghiên cứu, truyền máu, di truyền, quản lý bệnh phẩm, mẫu xét nhiệm, quản lý hồ sơ bệnh nhân, quản lý dược phẩm, quản lý thông tin tiền sử bệnh nhân, ngân hàng máu và các sản phẩm sinh học.
Inventory Control – Quản lý kiểm kê tài sản và hàng hóa.
Trong kiểm kê tài sản hàng hóa, mã hóa các laọi tài sản và tự động hóa kiểm kê, được ứng dụng trong các vịệc kiểm soát tài sản cố định, vv..v trong kho vận, trong vận tải.
  • Item Tracking - Theo dõi hàng hóa và bưu kiện:
Theo dõi hàng hóa và bưu kiện trong các quá trình giao nhận nội bộ và quốc tế, được ứng dụng trong các nghành bưu điện, vận chuyển hàng hóa Container đường biển, vận tải nội địa, vận tải quốc tế, trong các công ty chuyển phát nhanh toàn cầu, mã vạch cho phép người sử dụng dịch vụ kiểm tra xem xét hiện tại các bưu kiện họ gửi đang được xử lý ra sao, đã đến địa điểm nào.
  • Personal Identification - Nhận dạng cá nhân:
Ứng dụng trong nhận dạng cá nhân, kiểm tra thời gian và sự có mặt của cá nhân tại các địa điểm cự thể, kiểm soát an ninh vào ra.
  • Point of Sale - Điểm bán hàng:
Tại các điểm bán hàng mã vạch được in lên các bao bì hàng hóa và được xử lý tự động với hệ thống thiết bị điểm bán lẻ POS giúp tăng nhanh thời gian thanh toán, tăng độ chính xác và tự động hóa các công việc lặp đi lặp lại của nhân viên, cũng như khả năng quản lý tình trạng cảu các mặt hàng như, Thời hạn sử dụng .v.v...
  • Process Control - Điều khiển quá trình sản xuất:
Ứng dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, kiểm soát chất lượng, các quá trình tựu dộng hóa phân lô sản phẩm. Điển hình là trong dịch vụ Data Post : Đó là quá trình lông gấp thư tín, nhận dạng tài liệu…vv.v….
  • Security – An ninh và kiểm soát an ninh:
Trong lĩnh vực kiểm soát anh ninh các điểm yêu cầu có mức độ bảo mật cao như khu vực quân sự, ngân hàng, tài chính vvv ..v.v. các tài liệu và thông tin có thể được mã hóa thành mã vạch mà mắt thường không thể giải mã được.
  • Time and Attendance - Kiểm soát thời gian và sự có mặt:
Kiểm soát thời gian và sự có mặt trong quản lý lao động, các địa điểm vui chơi giải trí, các nhà máy lớn với số lượng hàng ngàn công nhân.
  • Transportation/Logistics – Vận chuyển và tiếp vận hậu cần:
Trong vận tải hàng hóa vàn tiếp vận hậu cần của các công ty vận tải Container nội địa và quốc tế.
  • Warehousing/Distribution – Quản lý kho và phân phối:
Trong lĩnh vực quản lý kho và phân phối sản phẩm của các nhần phối hoặc bán lẻ.
Tốc độ đọc và sự vượt trội so với nhập liệu bằng tay.
Một mã vạch với độ dài 12 ký tự sẽ được nhận dạng và đọc trong thời gian chỉ bằng thời gian 02 lần gõ phím của con người.



 Máy In Mã Vạch Toshiba B-SX4T



Độ chính xác:

Cứ mỗi 1,000 ký tự được nhập bằng nhân công qua bàn phím của máy tính, trung bình có 10 lần bị nhập sai tỷ lệ sai là 10/1000. Nếu dùng nhận dạng ký tự quang học - OCR thì tỷ lệ lỗi xấp xỉ là 1/10,000. Nếu sử dụng mã vạch thì tỷ lệ lỗi sẽ được cải thiện đáng kể đối với CCD là 1/3,000,000 còn với tia Lazer là xấp xỉ 1/70,000,000.

Nguồn:  http://totvare.net/rao-vat/dang-tin/tim-hieu-ve-ma-vach-va-cong-nghe-in-ma-vach-tien-tien-2014_36_41770.html

Chủ Nhật, 16 tháng 6, 2013

Cách chọn máy in mã vạch theo nhu cầu sử dụng

Máy in mã vạch là một loại máy in chuyên dụng, thường được kết nối với máy tính, như một thiết bị ngoại vi để in mã vạch. Các máy in này thường được hỗ trợ bằng phần mềm để người dùng lựa chọn kiểu dáng nhãn mã vạch, nội dung kèm theo, độ phân giải, loại và kích thước mã vạch cần in.

Máy in tem nhãn mã vạch (Barcode Printer) theo hai phương pháp: Sử dụng nhiệt trực tiếp tác động lên giấy cảm nhiệt để tạo ra vệt in, hoặc dùng nhiệt làm nóng chảy sáp (wax) hoặc nhựa (resin) trên ru băng (ribbon) để tạo ra vệt in.

Việc lựa chọn máy in barcode mã vạch thường phụ thuộc các yêu cầu về công suất in ấn, điều kiện làm việc của máy in, chất lượng mã vạch để phù hợp với mục đích sử dụng. Bạn cần phải cân đối giữa giá thành và cấu hình máy. Một máy in mã vạch có cấu hình cao sẽ in nhanh, in nhiều và cho bạn nhiều tiện ích hơn, nhưng đồng thời giá thành của nó cũng đắt hơn một máy in mã vạch có cấu hình trung bình. Trước khi mua một máy in mã vạch, bạn nên hỏi người bán cung cấp cho bạn bản brochure có đặc tính kỹ thuật của máy in mã vạch đó. Chủ yếu là các thông số sau đây:


1. Độ phân giải đầu in (Printhead Resolution): Tối thiểu bạn phải có một máy in mã vạch có độ phân giải từ 203 - 300 dpi để in nhãn rõ đẹp, có chất lượng về hình ảnh.

2. Chiều rộng in tối đa (Maximium Print Width = MPW): Tùy theo bạn dự định dùng loại giấy in có bề rộng tối đa bao nhiêu. Các máy in trung bình thường có MPW = 104mm đi với khổ giấy 110mm. Một số công ty trong khu công nghiệp cần nhãn in với khổ giấy 140mm. Do đó bạn phải để ý đến điều này.

3. Bộ nhớ dữ liệu (SDRAM): Trong máy in nhãn mã vạch có 2 loại bộ nhớ là Flash Memory (bộ nhớ hệ thống) và SDRAM (bộ nhớ dữ liệu). Khi bạn cần in nhãn với số lượng nhiều hoặc khi bạn cần in nhãn với nhiều đồ hoạ thì máy in cần phải có SDRAM đủ lớn để có thể chứa được tất cả dữ liệu đó. Một máy in mã vạch nên có tối thiểu từ 2MB - 4MB SDRAM.

4. Vật liệu in (Media Type): Ngoài giấy là vật liệu in chính, các máy in nhãn còn có thể in được lên 1 số vật liệu in khác như giấy nhựa tổng hợp (loại giấy dai), giấy bạc, giấy nhôm, các loại film, da mỏng, v.v...Bạn cần tham khảo ý kiến của người bán để được giới thiệu loại máy in mã vạch thích hợp.

5. Tốc độ in(Print Speed): Bạn nên có một máy in mã vạch có tốc độ cao để có thể in được số lượng nhiều trong khoảng thời gian ngắn nhất. Tối thiểu bạn cần phải có một máy in mã vạch có tốc độ từ 2 - 8 ips.



 Máy In Mã Vạch Toshiba Tec


Nguồn:  http://esell.vn/globalvision-p/cach-chon-may-in-ma-vach-theo-nhu-cau-su-dung-32081.aspx